1. Thoát vị đĩa đệm Thể Hàn Thấp:
Triệu chứng: Đau ở vùng thắt lưng, có
cảm giác nặng và tức ở lưng dưới, hoặc có cảm giác như tê cứng như ngồi
vào chậu nước đá lạnh hoặc như có vật gì nặng đè vào lưng, tay chân
lạnh, tay chân không có sức, ấn vào đau hơn, gặp lạnh hoặc thời tiết âm u
thì đau tăng, chườm ấm nóng thì giảm đau, tiểu nhiều, nước tiểu trong,
lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhờn, mạch Trầm, Tế.
Pháp: Ôn kinh, tán hàn, trừ thấp, chỉ thống.
Bài thuốc: Phụ Tử Ma Hoàng Quế Chi Thang gia vị:
Xuyên ô
|
9
|
Phụ tử
|
9
|
Quế chi
|
9
|
||
Độc hoạt
|
9
|
Cát căn
|
9
|
Can khương
|
9
|
Ma hoàng
|
6
|
cam thảo
|
6
|
Tế tân
|
3
|
||||
Thận
hư thêm Tang ký sinh, Tục đoạn đều 9g. Cảm thấy nặng ở vùng lưng dưới
thêm Thương truật 9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Huyết ứ
thêm Xích thược 9g, Nhũ hương, Một dược đều 9g. Nếu do phong hàn gây đau
lan xuống gối hoặc lan qua hông sườn thêm Khương hoạt và Phòng phong.
2. Thoát vị đĩa đệm Thể Phong Thấp:
Triệu chứng: Lưng đau trên
dưới không nhất định nhưng thay đổi. Vùng lưng đau thường kèm nặng và
chuyển xuống dưới các ngón chân, kèm mất cảm giác, thay đổi theo thời
tiết, sợ gió, sợ lạnh, cơ thể nặng nề, lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi vàng,
mạch Phù, Tế, Huyền.
Pháp: khu phong, hoá thấp, thông kinh hoạt lạc.
Bài thuốc: Độc Hoạt Ký Sinh Thang
Tang kí sinh
|
18
|
Thạch chi
|
15
|
Đương qui
|
12
|
||
Đẳng sâm
|
12
|
Phục linh
|
12
|
Tần giao
|
12
|
Đỗ trọng
|
12
|
Phòng phong
|
9
|
Độc hoạt
|
9
|
Xuyên khung
|
9
|
Bạch thược
|
9
|
Ngưu tất
|
9
|
Tế tân
|
3
|
Nhục quế
|
3
|
Cam thảo
|
3
|
Có
cảm giác nặng, thêm Thương truật, Uy linh tiên đều 9g; Cử động khó khăn
thêm Lạc thạch đằng, Hải phong đằng đều 9g; Thận hư nạng thêm Câu kỷ,
Tục đoạn đều 9g; Tỳ hư thêm Bạch truật 12g; Huyết ứ thêm Xích thược 9g,
Nhũ hương, Một dược đều 6g.
3. Thoát vị đĩa đệm Thể Thấp Nhiệt:
Triệu chứng: Thắt lưng luôn đau kèm cảm giác nóng, thắt lưng sưng,
nặng, không thể cuí về phía trước hoặc ngả ra sau được, bứt rứt, ra mồ
hôi, khát, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, tiểu buốt, táo bón, rêu lưỡi
vàng nhờn, mạch Sác, Hoạt hoặc Nhu Hoạt.
Pháp: Thanh nhiệt, hoá thấp, chỉ thống.
Bài thuốc: Tứ Diệu Hoàn Gia Vị
Ý dĩ
|
30
|
Xương truật
|
12
|
Ngưu tất
|
12
|
||
Tần giao
|
9
|
Hoàng bá
|
9
|
||||
Nặng
nề vùng lưng thêm Hán phòng kỷ, Mộc qua đều 9g. Nếu khát, nước tiểu
vàng thêm Liên kiều, Chi tử đều 9g, Mộc thông 3g. Âm hư, họng khô, miệng
khô, khó chịu về đêm, thắt lưng mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, thêm Thục địa
12g, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 9g. Cử động khó khăn thêm Lạc thạch
đằng, Hải phong đằng đều 9g. Thận hư nặng, thêm Câu kỷ, Tục đoạn đều
9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Huyết ứ thêm Xích thược
9g, Nhũ hương, Một dược đều 6g.
4. Thoát vị đĩa đệm Thể Thận Hư:
Triệu chứng: Vùng thắt lưng đau ê
ẩm, bước đi làm như không có sức, đứng lâu chân như muốn khuỵ xuống,
khi mệt mỏi thì khó chịu hơn, nằm hoặc nghỉ ngơi, xoa bóp thì dễ chịu
hơn, ngũ tâm phiền nhiệt, sốt về chiều, mồ hôi trộm, họng khô, lưỡi đỏ,
mạch Tế Sác.
Pháp: Bổ Thận, tư âm, giáng hoả, thông kinh hoạt lạc.
Bài thuốc: Tả Quy Hoàn gia giảm
Thục địa
|
12
|
Đỗ trọng
|
12
|
Hoài sơn
|
9
|
||
Sơn thù
|
9
|
Kỉ tử
|
9
|
Ngưu tất
|
9
|
Thỏ ti tử
|
9
|
Tang kí sinh
|
9
|
Cao ban long
|
6
|
Cao qui bản
|
6
|
||
Chóng
mặt, ù tai, hồi hộp, mất ngủ thêm Thạch quyết minh 12g, Long cốt, Mẫu
lệ. Tâm hư miệng và họng khô, ra mồ hôi trộm, thêm Hoàng bá, Tri mẫu đều
9g. Cử động khó khăn thêm Ty qua lạc, Lạc thạch đằng đều 9g. Khí trệ,
huyết ứ thêm Nhũ hương, Một dược đều 6g. Kèm đờm thấp, thêm Tần giao,
Khương hoạt đều 12g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g.
5. Thoát vị đĩa đệm Thận Dương Hư:
Triệu chứng: Lưng đau ê
ẩm, nghỉ ngơi hoặc nằm, xoa bóp, chườm ấm thì đỡ hơn, lưng tê, mất cảm
giác, đi hoặc đứng chân như không còn sức, chân tay lạnh, sợ lạnh, lưng
lạnh, hơi thở ngắn, da mặt xanh xám, nước tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu
lưỡi trắng, mạch Trầm Tế, không lực.
Pháp: Bổ Thận, tráng dương, ôn kinh, tán hàn.
Bài thuốc: Hữu Quy Hoàn gia giảm
Thục địa
|
12
|
Đỗ trọng
|
9
|
Thỏ ti tử
|
9
|
||
Tục đoạn
|
9
|
Cao ban long
|
9
|
Hoài sơn
|
9
|
Kỉ tử
|
9
|
Cẩu tích
|
9
|
Sơn thù
|
9
|
Đương qui
|
8
|
Phụ tử
|
3
|
Trung
khí hạ hãm và cảm giác âm ỉ ở vùng đau, bỏ Câu kỷ tử, Đương quy, thêm
Hoàng kỳ 12g, Đảng sâm, Bạch truật đều 9g, Sài hồ, Thăng ma đều 3g. Khí
trệ, huyết ứ, thêm Nhũ hương, Một dược đều 6g, tăng Đương quy lên 9g. Có
dấu hiệu hàn thấp, thêm Tần giao, Độc hoạt, Khương hoạt đều 9g. Tỳ hư
thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g.
6. Thoát vị đĩa đệm Khí Trệ Huyết Ứ:
Triệu chứng: Đau chói vùng lưng và chân,
đau cố định một chỗ, ngày nhẹ, đêm nặng. Ấn vào cột sống nhiều khi đau
không chịu nổi. Có khi đau lan xuống chân, làm cho chân mất cảm giác, di
chuyển khó, táo bón, lưỡi đỏ tím hoặc có vết ban đỏ, mạch Trầm, Sáp,
Huyền.
Pháp: Hành khí, hoạt huyết, khứ ứ, thông kinh hoạt lạc, chỉ thống.
Bài thuốc: Thân Thống Trục Ứ Thang gia giảm
Tục đoạn
|
12
|
Cốt toái bổ
|
9
|
Xuyên khung
|
9
|
||
Đào nhân
|
9
|
Hồng hoa
|
9
|
Khương hoạt
|
9
|
Nhũ hương
|
9
|
Đương qui
|
9
|
Ngưu tất
|
9
|
Địa long
|
9
|
Tần giao
|
9
|
Xương bồ
|
6
|
Cam thảo
|
3
|
Khí
trệ, huyết ứ do phong thấp, thêm Độc hoạt, Uy linh tiên, Phòng phong
đều 9g; Do chấn thương thêm Tam thất 3g, Tô mộc 9g hoặc Vân Nam Bạch
Dược.
Thắt
lưng đau kèm kinh nguyệt không đều, thay bài Thân Thống Trục Ứ Thang
bằng bài Đào Hồng Tứ Vật Thang gia giảm: Tục đoạn, Đương ưuy, Xuyên
khung, đều 12g, Đào nhân, Hồng hoa, Thục địa, Bạch thược, Hương phụ đều
9g, Sài hồ 6g. Thận hư thêm Ngũ gia bì 15g, Tang ký sinh, Cẩu tích đều
9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Chi dưới tê, mất cảm giác
thêm Thổ miết trùng, Ô tiêu xà đều 6g, Ngô công 3g.
Một số vị thuốc có hiệu quả cao đối với cột sống, đặc biệt đối với trường hợp thoái vị là:
- Cẩu tích: có tác dụng rất cao trong trường hợp Thận dương hư.
- Tang ký sinh: Thận âm hư.
- Đỗ trọng: Thận âm và Thận dương hư, các trường hợp Hàn, nhiệt đều dùng được.
- Tần giao: dùng trong trường hợp do phong thấp, Tâm hư.
0963760958
Trả lờiXóa